image banner
m yết công khai Dự thảo báo cáo đánh giá kết quả đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2023. Bảng tổng hợp đánh giá kết quả các chỉ tiêu,

       UỶ BAN NHÂN DÂN

     PHƯỜNG THIỆU KHÁNH

 
 

 


Số: 02 /TB -UBND

  CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

            Thiệu Khánh, ngày 03 tháng 01 năm 2024

THÔNG BÁO

Niêm yết công khai “Dự thảo” báo cáo đánh giá kết quả đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2023. Bảng tổng hợp đánh giá kết quả các chỉ tiêu,

tiêu chí về đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn

 phường Thiệu Khánh, Tp. Thanh Hóa năm 2023

 
 

 


Thực hiện Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng chính phủ ban hành quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; Thông tư số 09/2021/TT-BTP ngày 15/11/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành quyết định số 25/2021/QĐ-TTG ngày 22/07/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.

UBND phường Thiệu Khánh, Tp. Thanh Hóa tổng hợp hồ sơ và đánh giá kết quả các chỉ tiêu, tiêu chí về đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn phường Thiệu Khánh năm 2023 và tiến hành niêm yết công khai “dự thảo” báo cáo đánh giá kết quả đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2023. Kết quả chấm điểm các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật tại trụ sở UBND phường Thiệu Khánh trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chấm điểm từ 03/01/2024 đến hết ngày 08/01/2024. Trong thời hạn niêm yết công khai nếu tổ chức, cá nhân nào có ý kiến thắc mắc thì gửi đơn đến UBND phường Thiệu Khánh để được giải quyết.

Nếu quá thời gian trên mà không có ý kiến thắc mắc gì, UBND phường Thiệu Khánh sẽ tiến hành lập hồ sơ đề nghị UBND thành phố công nhận phường Thiệu Khánh đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2023./.

( Gửi kèm thông báo này là báo cáo đánh giá kết quả đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2023. Bảng tổng hợp đánh giá kết quả các chỉ tiêu, tiêu chí về đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn phường Thiệu Khánh, Tp. Thanh Hóa năm 2023).

 

Nơi nhận:

- Toàn thể ND trên địa bàn phường(để T/B);

- Lưu: VP.

CHỦ TỊCH

 

 

(Đã ký)

 

Nguyễn Sỹ Ngọc


 

ỦY BAN NHÂN DÂN

PHƯỜNG THIỆU KHÁNH
-------

   

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

 

Thiệu Khánh, ngày     tháng    năm 2024

 

       

(dự thảo)

BẢN TỔNG HỢP ĐIỂM SỐ CỦA CÁC TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU

Tiêu chí, chỉ tiêu

Nội dung

Điểm số tối đa

Căn cứ chấm điểm

Điểm số tự chấm

Chữ ký của công chức phụ trách

Số liệu thực hiện
(1)

Tỷ lệ đạt được
(2)

 

 

Tiêu chí 1

Ban hành văn bản theo thẩm quyền để tổ chức và bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn

10

 

 

   10

 

Chỉ tiêu 1

Ban hành đầy đủ, đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật được cơ quan có thẩm quyền giao

3

Trong năm 2023 không có nhiệm vụ được giao ban hành văn bản quy phạm pháp luật

    3

 

 

1. Ban hành đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật được giao trong năm đánh giá

1

 

 

 

 

a) Ban hành đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật

1

 

 

 

 

b) Không ban hành từ 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật trở lên

0

 

 

 

 

2. Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật được giao trong năm đánh giá

2

 

 

 

 

a) Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật

2

 

 

 

 

b) Ban hành từ 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật trở lên trái pháp luật và bị cơ quan có thẩm quyền xử lý

0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 2

Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản hành chính có nội dung liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân (sau đây gọi chung là văn bản hành chính)

7

 

 

  7

 

 

a) Đạt 100%

7

 296/296

100%

  7

 

 

b) Từ 95% đến dưới 100%

6

 

 

 

 

 

c) Từ 90% đến dưới 95%

5

 

 

 

 

 

d) Từ 85% đến dưới 90%

4

 

 

 

 

 

đ) Từ 80% đến dưới 85%

3

 

 

 

 

 

e) Từ 75% đến dưới 80%

2

 

 

 

 

 

g) Từ 70% đến dưới 75%

1

 

 

 

 

 

h) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

 

i) Dưới 50%

0

 

 

 

 

Tiêu chí 2

Tiếp cận thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật

30

 

 

29

 

Chỉ tiêu 1

Công khai các thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ theo đúng quy định pháp luật về tiếp cận thông tin và thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn

6

 

 

5

 

 

1. Lập, đăng tải (hoặc niêm yết) Danh mục thông tin phải được công khai, Danh mục thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện (sau đây gọi chung là Danh mục thông tin) theo đúng quy định pháp luật

1

 

 

0,5

 

 

a) Lập Danh mục thông tin có đầy đủ các nội dung thông tin cần công khai và thường xuyên cập nhật Danh mục thông tin theo đúng quy định pháp luật

0,5

 

 

0

 

 

b) Đăng tải Danh mục thông tin (xã, phường, thị trấn có Cổng hoặc Trang thông tin điện tử) hoặc niêm yết Danh mục thông tin tại trụ sở của chính quyền cấp xã (xã, phường, thị trấn chưa có Cổng hoặc Trang thông tin điện tử) hoặc bằng hình thức phù hợp khác

0,5

 

 

0,5

 

 

2. Công khai thông tin đúng thời hạn, thời điểm

Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã công khai đúng thời hạn, thời điểm/Tổng số thông tin phải được công khai) x 100

1,5

 

 

1

 

 

a) Đạt 100%

1,5

 

 

 

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

1

 

 

1

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

0,75

 

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

0,5

 

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

 

3. Công khai thông tin chính xác, đầy đủ

Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã công khai chính xác, đầy đủ/Tổng số thông tin phải được công khai) x 100

2

 

 

1.5

 

 

a) Đạt 100%

2

 

 

 

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

1,5

 

 

1.5

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

1

 

 

 

 

 

d) Từ 70 đến dưới 80%

0,5

 

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

 

4. Hình thức công khai thông tin đúng quy định pháp luật

Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã công khai đúng hình thức theo quy định pháp luật/Tổng số thông tin phải được công khai) x 100

1,5

 

 

1

 

 

a) Đạt 100%

1,5

 

 

 

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

1

 

 

1

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

0,75

 

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

0,5

 

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 2

Cung cấp thông tin theo yêu cầu kịp thời, chính xác, đầy đủ theo đúng quy định pháp luật về tiếp cận thông tin

(Trong năm đánh giá không có yêu cầu cung cấp thông tin được tính 05 điểm)

5

Trong năm đánh giá không yêu cầu cung cấp thông tin

5

 

 

1. Cung cấp thông tin theo yêu cầu đúng thời hạn

Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã cung cấp đúng thời hạn/Tổng số thông tin có yêu cầu đủ điều kiện cung cấp) x 100

1,5

 

 

1.5

 

 

a) Đạt 100%

1,5

 

 

 

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

1

 

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

0,75

 

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

0,5

 

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

 

2. Cung cấp thông tin theo yêu cầu chính xác, đầy đủ

Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã cung cấp chính xác, đầy đủ/Tổng số thông tin có yêu cầu đủ điều kiện cung cấp) x 100

2

 

 

2

 

 

a) Đạt 100%

2

 

 

 

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

1,5

 

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

1

 

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

0,5

 

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

 

3. Hình thức cung cấp thông tin đúng quy định pháp luật

Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin đã cung cấp đúng hình thức theo quy định pháp luật/Tổng số thông tin có yêu cầu đủ điều kiện cung cấp) x 100

1,5

 

 

1.5

 

 

a) Đạt 100%

1,5

 

 

 

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

1

 

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

0,75

 

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

0,5

 

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 3

Ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật

8

 

 

8

 

 

1. Ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu về nội dung theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên

2

UBND TP ban hành ngày 16/02/2023, UBND phường ban hành ngày 24/02/2023

2

 

 

a) Ban hành Kế hoạch trong 05 (năm) ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật

2

 

 

2

 

 

b) Ban hành Kế hoạch sau 05 (năm) ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật

1

 

 

 

 

 

c) Không ban hành Kế hoạch hoặc có ban hành Kế hoạch nhưng không đáp ứng yêu cầu về nội dung theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên

0

 

 

 

 

 

2. Triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch (trừ nội dung của chỉ tiêu 5 của tiêu chí này):

Tỷ lệ % = (Tổng số nhiệm vụ, hoạt động đã triển khai và hoàn thành trên thực tế/Tổng số nhiệm vụ, hoạt động đề ra trong Kế hoạch) x 100

4

 

 

4

 

 

a) Đạt 100%

4

 

100%

4

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

3

 

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

2

 

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

1

 

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

 

3. Triển khai các nhiệm vụ phát sinh ngoài Kế hoạch theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên

Tỷ lệ % = (Tổng số nhiệm vụ, hoạt động đã triển khai và hoàn thành trên thực tế/Tổng số nhiệm vụ, hoạt động phát sinh ngoài Kế hoạch theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên) x 100

(Trong năm đánh giá không phát sinh nhiệm vụ ngoài Kế hoạch theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên được tính 02 điểm)

2

Trong năm đánh giá không phát sinh nhiệm vụ ngoài kế hoạch theo chỉ đạo của cơ quan cấp trên

2

 

 

a) Đạt 100%

2

 

 

 

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

1,5

 

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

1

 

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

0,5

 

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 4

Triển khai các hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả tại cơ sở

5

 

 

5

 

 

a) Có từ 02 (hai) hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả trở lên

5

Có 3 mô hình:

-Mô hình hiến đất và tài sản trên đất

-mô hình Cưới tiến bộ văn minh;

-mô hình Camera an ninh hộ gia đình   ;

5

 

 

b) Có 01 (một) hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả

3

 

 

 

 

 

c) Không có hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả

0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 5

Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật cho tuyên truyền viên pháp luật theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật

Tỷ lệ % = (Tổng số tuyên truyền viên pháp luật được tập huấn, bồi dưỡng/Tổng số tuyên truyền viên pháp luật của cấp xã) x 100

3

 

 

3

 

 

a) Đạt 100%

3

8/8

100%

3

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

2

 

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

1

 

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

0,5

 

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 6

Bảo đảm kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện để thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật

3

 

 

3

 

 

a) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện 100% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này

3

Ban hành theo dự toán giao của TP

100 %

3

 

 

b) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 90% đến dưới 100% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này

2

 

 

2

 

 

c) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 80% đến dưới 90% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này

1

 

 

 

 

 

d) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 70% đến dưới 80% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này

0,5

 

 

 

 

 

đ) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 50% đến dưới 70% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này

0,25

 

 

 

 

 

e) Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện dưới 50% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này

0

 

 

 

 

Tiêu chí 3

Hòa giải ở cơ sở, trợ giúp pháp lý

15

 

 

13.5

 

Chỉ tiêu 1

Các mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm pháp luật thuộc phạm vi hòa giải ở cơ sở được hòa giải kịp thời, hiệu quả theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở (sau đây gọi chung là vụ, việc hòa giải)

(Trong năm đánh giá không phát sinh vụ, việc hòa giải được tính 07 điểm)

7

 

 

6

 

 

1. Các vụ, việc hòa giải được tiếp nhận, giải quyết theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở

Tỷ lệ % = (Tổng số vụ, việc đã hòa giải đúng quy định/Tổng số vụ, việc đã tiếp nhận) x 100

3,5

 

 

2.5

 

 

a) Đạt 100%

3,5

10/10

100%

3,5

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

2,5

 

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

1,5

 

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

0,5

 

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

 

2. Các vụ, việc hòa giải thành

Tỷ lệ % = (Tổng số vụ, việc hòa giải thành/Tổng số vụ, việc được thực hiện hòa giải) x 100

3,5

 

 

2,5

 

 

a) Đạt 100%

3,5

 

 

 

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

2,5

 

 

2,5

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

1,5

 

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

0,5

 

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 2

Hỗ trợ kinh phí cho hoạt động hòa giải ở cơ sở theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở

4

 

 

3.5

 

 

1. Có văn bản và dự toán kinh phí hỗ trợ hoạt động hòa giải gửi cơ quan có thẩm quyền cấp trên theo thời hạn quy định

1

Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 30/12/2022  về việc phân bổ dự toán thu chi ngân sách năm 2023 của UBND phường Thiệu Khánh

1

 

 

2. Tổ hòa giải được hỗ trợ kinh phí đúng mức chi theo quy định của cơ quan có thẩm quyền

Tỷ lệ % = (Tổng số tổ hòa giải được hỗ trợ kinh phí đúng mức chi theo quy định/Tổng số tổ hòa giải trên địa bàn) x 100

1,5

 

 

1

 

 

a) Đạt 100%

1,5

 

 

 

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

1

 

 

1

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

0,75

 

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

0,5

 

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

 

3. Hỗ trợ thù lao hòa giải viên theo vụ, việc đúng mức chi theo quy định của cơ quan có thẩm quyền

Tỷ lệ % = (Tổng số vụ, việc hòa giải đã giải quyết được hỗ trợ thù lao cho hòa giải viên đúng mức chi theo quy định/Tổng số vụ, việc hòa giải đã giải quyết) x 100

1,5

 

 

1.5

 

 

a) Đạt 100%

1,5

3/3

100%

1.5

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

1

 

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

0,75

 

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

0,5

 

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 3

Thông tin, giới thiệu về trợ giúp pháp lý theo đúng quy định pháp luật về trợ giúp pháp lý

Tỷ lệ % = (Tổng số người thuộc diện trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội, bị hại, đương sự trong các vụ việc tham gia tố tụng được thông tin, giới thiệu đến Trung tâm để thực hiện quyền được trợ giúp pháp lý/Tổng số người thuộc diện trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội, bị hại, đương sự trong các vụ, việc tham gia tố tụng cư trú trên địa bàn mà Ủy ban nhân dân cấp xã có được thông tin theo quy định) x 100

(Trong năm không phát sinh vụ, việc trợ giúp pháp lý liên quan đến người thuộc diện trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội, bị hại, đương sự trong các vụ việc tham gia tố tụng được tính 04 điểm)

4

 

 

4

 

 

a) Đạt 100%

4

3/3

100%

4

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

3

 

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

2

 

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

1

 

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

Tiêu chí 4

Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn

20

 

 

19

 

Chỉ tiêu 1

Tổ chức trao đổi, đối thoại với Nhân dân theo đúng quy định pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương

3

 

 

3

 

 

1. Tổ chức hội nghị trao đổi, đối thoại với Nhân dân

2

 

 

2

 

 

a) Có tổ chức hội nghị

2

 

 

 

 

 

b) Không tổ chức hội nghị

0

 

 

 

 

 

2. Thông báo về thời gian, địa điểm, nội dung của hội nghị theo đúng quy định pháp luật

1

 

 

1

 

 

a) Thông báo đúng thời hạn, đúng hình thức

1

 

 

 

 

 

b) Không thông báo hoặc có thông báo nhưng không đúng thời hạn hoặc không đúng hình thức

0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 2

Tổ chức để Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn

Tỷ lệ % = (Tổng số nội dung đã đưa ra Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp đúng hình thức, yêu cầu theo quy định pháp luật/Tổng số nội dung pháp luật quy định phải tổ chức để Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp) x 100

4

 

 

3

 

 

a) Đạt 100%

4

 

 

 

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

3

 

 

3

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

2

 

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

1

 

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 3

Tổ chức để Nhân dân bàn, biểu quyết các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn

Tỷ lệ % = (Tổng số nội dung đã đưa ra Nhân dân bàn, biểu quyết đúng hình thức, yêu cầu theo quy định pháp luật/Tổng số nội dung pháp luật quy định phải tổ chức để Nhân dân bàn, biểu quyết) x 100

4

 

 

4

 

 

a) Đạt 100%

4

 

 

 

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

3

 

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

2

 

 

2

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

1

 

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 4

Tổ chức để Nhân dân tham gia ý kiến các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn

Tỷ lệ % = (Tổng số nội dung đã đưa ra Nhân dân tham gia ý kiến đúng hình thức, yêu cầu và thực hiện tổng hợp, tiếp thu, thông báo việc tổng hợp, tiếp thu ý kiến của Nhân dân theo quy định pháp luật/Tổng số nội dung pháp luật quy định phải tổ chức để Nhân dân tham gia ý kiến) x 100

4

 

 

4

 

 

a) Đạt 100%

4

 

 

 

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

3

 

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

2

 

 

2

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

1

 

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 5

Tổ chức để Nhân dân trực tiếp hoặc thông qua Ban Thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng thực hiện giám sát các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn

5

 

 

5

 

 

1. Các nội dung để Nhân dân giám sát

4

 

 

4

 

 

a) Tổ chức giám sát từ 04 (bốn) nội dung trở lên

4

 

 

 

 

 

b) Tổ chức giám sát 03 (ba) nội dung

3

 

 

 

 

 

c) Tổ chức giám sát 02 (hai) nội dung

2

 

 

 

 

 

d) Tổ chức giám sát 01 (một) nội dung

1

 

 

 

 

 

đ) Không tổ chức giám sát

0

 

 

 

 

 

2. Cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin, tài liệu cần thiết cho Ban thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng

1

 

 

0

 

Tiêu chí 5

Tổ chức tiếp công dân, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo, thủ tục hành chính; bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội

25

 

 

24

 

Chỉ tiêu 1

Tổ chức tiếp công dân, tiếp nhận, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo theo đúng quy định pháp luật về tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo

7

 

 

6

 

 

1. Tổ chức tiếp công dân

3

 

 

3

 

 

a) Có nội quy tiếp công dân

0,5

 

 

0,5

 

 

b) Bố trí địa điểm, các điều kiện cần thiết, phân công người tiếp công dân; niêm yết công khai lịch tiếp công dân của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tại trụ sở

0,5

 

 

0,5

 

 

c) Thực hiện đầy đủ, đúng trách nhiệm tiếp công dân tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã (ít nhất 01 ngày trong 01 tuần) và tiếp công dân đột xuất (nếu có)

1

 

 

0,5

 

 

d) Phối hợp, xử lý kịp thời vụ việc nhiều người cùng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về một nội dung; bảo đảm an toàn, trật tự cho hoạt động tiếp công dân

1

 

 

1

 

 

2. Tiếp nhận, giải quyết kiến nghị, phản ánh

Tỷ lệ % = (Tổng số kiến nghị, phản ánh được giải quyết đúng quy định pháp luật/Tổng số kiến nghị, phản ánh đủ điều kiện giải quyết đã được tiếp nhận) x 100

(Trong năm đánh giá không có kiến nghị, phản ánh được tính 02 điểm)

2

 

 

2

 

 

a) Đạt 100%

2

 

100%

2

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

1,5

 

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

1

 

 

 

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

0,5

 

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

 

3. Tiếp nhận, giải quyết khiếu nại, tố cáo

Tỷ lệ %= (Tổng số khiếu nại, tố cáo được giải quyết đúng quy định pháp luật/Tổng số khiếu nại, tố cáo đủ điều kiện giải quyết đã được tiếp nhận) x 100

(Trong năm đánh giá không có khiếu nại, tố cáo được tính 02 điểm)

2

Trong năm đánh giá có 01 đơn khiếu nại

1

 

 

a) Đạt 100%

2

 

 

 

 

 

b) Từ 90% đến dưới 100%

1,5

 

 

 

 

 

c) Từ 80% đến dưới 90%

1

 

 

1

 

 

d) Từ 70% đến dưới 80%

0,5

 

 

 

 

 

đ) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

 

e) Dưới 50%

0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 2

Tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định pháp luật về giải quyết thủ tục hành chính

Tỷ lệ % = (Tổng số hồ sơ thủ tục hành chính được giải quyết đúng quy định pháp luật/Tổng số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện giải quyết đã được tiếp nhận) x 100

7

 

 

7

 

 

a) Đạt 100%

7

2022/2022

100%

7

 

 

b) Từ 95% đến dưới 100%

6

 

 

 

 

 

c) Từ 90% đến dưới 95%

5

 

 

 

 

 

d) Từ 85% đến dưới 90%

4

 

 

 

 

 

đ) Từ 80% đến dưới 85%

3

 

 

 

 

 

e) Từ 75% đến dưới 80%

2

 

 

 

 

 

g) Từ 70% đến dưới 75%

1

 

 

 

 

 

h) Từ 50% đến dưới 70%

0,25

 

 

 

 

 

i) Dưới 50%

0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 3

Không có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự

5

 

 

5

 

 

a) Không có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự

5

 

 

5

 

 

b) Có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự

0

 

 

 

 

Chỉ tiêu 4

Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” theo đúng quy định pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội

6

Quyết định số 10632/QĐ-UBND  ngày 23/11/2023 về công nhận xã phường, cơ quan, doanh nghiệp, cơ sở giáo dục đật tiêu chuẩn An toàn về an ninh trật tự năm 2023

 

 

6

 

 

a) Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”

6

 

 

6

 

 

b) Không đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”

0

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

95.5

 

 

 TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI THỰC HIỆN
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

              Nguyễn Sỹ Ngọc                                  Trần Thị Trà Mi
Ghi chú:

(1) Cung cấp số liệu thể hiện kết quả đạt được của các nội dung chỉ tiêu.

Ví dụ 1: Chỉ tiêu 1, tiêu chí 1: Trong năm đánh giá, chính quyền cấp xã đã ban hành 03 văn bản quy phạm pháp luật trong tổng số 05 văn bản quy phạm pháp luật được giao, số liệu thực hiện ghi là 3/5.

Ví dụ 2: Nội dung 1, chỉ tiêu 2, tiêu chí 2: Trong năm đánh giá, chính quyền cấp xã đã tiếp nhận, giải quyết đúng thời hạn 18 yêu cầu cung cấp thông tin trong tổng số 20 yêu cầu đủ điều kiện cung cấp thông tin, số liệu thực hiện ghi là 18/20.

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN

PHƯỜNG THIỆU KHÁNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:    /BC-UBND

Thiệu khánh, ngày     tháng     năm 2024

                (dự thảo)

BÁO CÁO

Đánh giá kết quả và đề nghị công nhận phường Thiệu Khánh

đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

 

I. Kết quả đánh giá đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

1. Về chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện

Ngày 24/02/2023, UBND phường Thiệu Khánh đã có Quyết định số: 52/QĐ-UBND, về việc phân công cán bộ, công chức chuyên môn theo dõi các tiêu chí, chỉ tiêu tự chấm điểm, tổng hợp kết quả chuẩn tiếp cận pháp luật.

2. Kết quả tự chấm điểm, đánh giá các tiêu chí, chỉ tiêu

a) Đối với tiêu chí 1:

- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: 2/2 chỉ tiêu.

- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: 0/2 chỉ tiêu.

- Số chỉ tiêu đạt điểm 0: 0/2 chỉ tiêu

- Số điểm đạt được của tiêu chí: 10/10 điểm.

b) Đối với tiêu chí 2:

- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: 5/6 chỉ tiêu.

- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: 1/6 chỉ tiêu.

- Số chỉ tiêu đạt điểm 0: 0/6 chỉ tiêu.

- Số điểm đạt được của tiêu chí: 29/30 điểm.

c) Đối với tiêu chí 3:

- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: 1/3 chỉ tiêu.

- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: 2/3 chỉ tiêu.

- Số chỉ tiêu đạt điểm 0: 0/3 chỉ tiêu.

- Số điểm đạt được của tiêu chí: 13.5/15 điểm.

d) Đối với tiêu chí 4:

- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: 4/5 chỉ tiêu.

- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: 1/5 chỉ tiêu.

- Số chỉ tiêu đạt điểm 0: 0/5 chỉ tiêu.

- Số điểm đạt được của tiêu chí: 19/20 điểm.

đ) Đối với tiêu chí 5:

- Số chỉ tiêu đạt điểm tối đa: 3/4 chỉ tiêu.

- Số chỉ tiêu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: 1/4 chỉ tiêu.

- Số chỉ tiêu đạt điểm 0: 0/4 chỉ tiêu.

- Số điểm đạt được của tiêu chí: 24/25 điểm.

3. Mức độ đáp ứng các điều kiện công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

a) Số tiêu chí đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên: 05/05 tiêu chí.

b) Tổng điểm số đạt được của các tiêu chí: 95.5/100 điểm

c) Trong năm đánh giá, không có cán bộ, công chức là người đứng đầu cấp ủy, chính quyền cấp xã bị xử lý kỷ luật hành chính do vi phạm pháp luật trong thi hành công vụ hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

d) Mức độ đáp ứng các điều kiện công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật: Đáp ứng được 03/03 điều kiện.

II. Những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu và đánh giá xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; đề xuất giải pháp khắc phục

1.     Thuận lợi

Công tác tiếp cận pháp luật luôn được địa phương đánh giá là cần thiết và thu được kết quả bước đầu quan trọng. Nhận thức, trách nhiệm của ban tuyên truyền phổ biến giáo dục được nâng lên. Từ kết quả đánh giá, cơ sở phố và người dân có điều kiện nắm bắt, xác định được khó khăn, hạn chế của thực tiễn triển khai các nhiệm vụ về giải quyết các vụ việc hành chính - tư pháp; phổ biến, giáo dục pháp luật; trợ giúp pháp lý; thực hiện dân chủ cơ sở; hoạt động của các thiết chế tiếp cận pháp luật để có biện pháp khắc phục, thực hiện các nhiệm vụ đó hiệu quả hơn; đồng thời đề xuất, kiến nghị giải pháp hoàn thiện thể chế, pháp luật, cải cách thủ tục hành chính, cải thiện môi trường pháp lý, hỗ trợ, tạo điều kiện để cá nhân, tổ chức tiếp cận, sử dụng pháp luật, góp phần nâng cao hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật.

2. Tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân

Những khó khăn, vướng mắc chung về nguồn lực tổ chức thực hiện, về cơ chế phối hợp giữa các cấp, các ngành vì vậy đã bộc lộ một số vướng mắc, bất cập, như: Một số tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật còn chưa cụ thể đã dẫn tới cách hiểu, cách vận dụng chưa thống nhất, gây khó khăn trong việc chấm điểm, cũng như đánh giá kết quả; một số chỉ tiêu chưa thực sự phù hợp, còn có khoảng cách so với nhu cầu và điều kiện thực tế của địa phương;

- Hạn chế tồn tại

Việc triển khai tiếp cận pháp luật đã được  các cấp, ủy Đảng, HĐND, UBND quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo triển khai nghiêm túc, bảo đảm công khai minh bạch, dân chủ đúng quy định của pháp luật. Tuy nhiên, ở một số thôn việc chỉ đạo thực hiện công tác này còn chậm, chưa kịp thời, chưa chú trọng đến xây dựng các các tiêu chí pháp luật, mà chỉ chú trọng việc đánh giá các tiêu chí tiêu chí pháp luật. Công tác chấm điểm, đánh giá tiếp cận pháp luật còn mang tính hình thức, kết quả đánh giá còn chưa thực sự phản ánh đúng với tình hình thực tiễn của địa phương.

- Nguyên nhân

Một số người dân chưa hiểu rõ về mục đích, ý nghĩa của việc thực hiện xây dựng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. Bên cạnh đó, sự phối hợp, gắn kết giữa các ban nghành đoàn thể đôi lúc chưa được nhịp nhàng nên dẫn đến kết quả không cao. Tiêu chí đánh giá còn chung chung, chưa cụ thể dẫn đến không thống nhất trong chấm điểm.

3.Đề xuất, kiến nghị các giải pháp khắc phục

- Đề nghị thành phố có chương trình đào tạo, bồi dưỡng  nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thực hiện nhiệm vụ xây dựng địa phương đạt chuẩn và tiêu biểu về tiếp cận pháp luật.

- Hàng năm có sơ kết, tổng kết, khen thưởng về công tác tuyên truyền phổ biến giáo pháp luật theo quy định.

III. Mục tiêu, kế hoạch thực hiện

1.     Mục tiêu thực hiện

Nâng cao nhận thức của người dân về các vấn đề xã hội; xác định mỗi cán bộ, công chức là một tuyên truyền viên pháp luật.

Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Luật phổ biến giáo dục pháp luật, các chương trình, Đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật, tiếp cận pháp luật theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.

2.     Kế hoạch thực hiện (những nội dung, tiêu chí, chỉ tiêu cần nâng cao chất lượng, đảm bảo thực chất kết quả xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật)

Làm tốt công tác tuyên truyền PBGDPL, hòa giải cơ sở, cải cách thủ tục hành chính; thực hiện và phát huy dân chủ gắn với triển khai các nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo QP – AN trên địa bàn; tổ chức quán triệt, thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. hỗ trợ kinh phí, cơ sở vật chất cho các hoạt động bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ PBGDPL; hòa giải cơ sở... để nâng cao điều kiện TCPL của người dân tại cơ sở. Tăng cường hơn nữa cơ chế phối hợp giữa các ngành có liên quan.

Thường xuyên kiểm tra để kịp thời khắc phục những hạn chế, yếu kém trong việc triển khai thực hiện, đồng thời biểu dương nhân rộng điển hình để đội ngũ công chức và nhân dân hiểu rõ mục đích, ý nghĩa, lợi ích của việc xây dựng địa phương đạt chuẩn TCPL của người dân tại cơ sở.

IV. Đề nghị công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật)

Ủy ban nhân dân phường Thiệu Khánh, kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thanh Hóa xem xét, quyết định công nhận phường Thiệu Khánh đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2023.

Kèm theo báo cáo này gồm có:

 Bản tổng hợp điểm số của các tiêu chí, chỉ tiêu;


Nơi nhận:
- UBND TP Thanh Hóa;
- Phòng Tư pháp;
- Lưu: VT,

CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

                                                                               

         Nguyễn Sỹ Ngọc

  
image advertisementimage advertisement
image advertisementimage advertisement
image advertisement

BẢN QUYỀN SỬ DỤNG THUỘC PHƯỜNG THIỆU KHÁNH - TP.THANH HÓA
ĐC: Phường Thiệu Khánh - Tp.Thanh Hóa - Tỉnh Thanh Hóa
Điện thoại: 037 3. Fax: 037 3. Email: thanhhoacity@thanhhoa.gov.vn
Ghi rõ nguồn tin khi phát hành lại nội dung trên Trang thông tin điện tử phường Thiệu Khánh

Website được thiết kế bởi VNPT